GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP KINH DOANH F&B TẠI ĐÀ NẴNG
Đánh gia chung về Dân số và thị trường tiêu dùng ngành hàng F&B tại Đà Nẵng
Dân số Đà Nẵng hiện tại có khoảng 1,2 triệu người.
Trong đo, dân số nam 52% , dân số nữ chiếm 48%
Các ngành nghề chính tại Đà Nẵng :
1. Dân văn phòng: các doanh nghiệp
2. Sinh viên - Học sinh:
3. Nội trợ
4. Sale/ Môi giới
5. Dân đầu tư, lái thương
6. Doanh nhân
7. Người nước ngoài Tây ba lô
8. Người nước ngoài là Cấp quản lý, chuyên gia, ông bà chủ
Ngành Công nghiệp F& B được cho là ngành kinh doanh màu mỡ đầy tiềm năng tại Đà Nẵng với các lí do sau:
1. Dân số trẻ - phân lớn ở độ tuổi 20 - 50
2. Tập trung phần lớn ở khu vực thành thị
3. Đà Nẵng vừa chuyển đổi từ Thành phố lạc hậu sang Thành phố du lịch văn minh. Dời sống người dân đã thực sự bớt bấp bênh, dân số trẻ với rất nhiều App social media mới đã thay đổi tư duy tiêu dùng, đặc biệt là nhu cầu gặp gỡ ăn uống chụp hình đăng lên mạng xã hội.
4. Mô hình kinh doanh đang thay đổi, buộc người tham gia thị trường lao động phải chi tiêu nhiều hơn cho các hoạt động networking, và đó là lí do thúc đẩy cho ngành F&B được tăng trưởng
岘港餐饮业人口和消费市场总体评估
岘港市目前的人口约为120万人。
在衡量上,男性人口为52%,女性人口为48%。
岘港市的主要职业:
1.办公室人员:企业
2.学生-学生:
3.家庭主妇
4.销售/经纪
5.人们投资,交易员
6.创业精神
7.外国人背包客
8.外国人是经理,专家,所有者
由于以下原因,餐饮业被认为是岘港潜在的肥沃产业:
1.年轻人口-20至50岁年龄段中的大部分
2.主要集中在城市地区
3.岘港市刚刚从落后的城市变成了文明的旅游城市。人们的生活确实不再那么不稳定,拥有许多新的社交媒体应用程序的年轻人改变了消费者的观念,尤其是在社交网络上吃饭,拍照和发帖的需求。
4.商业模式正在发生变化,迫使劳动力市场参与者在社交活动上花费更多,这就是餐饮业发展的原因。
Các đặc tính chi tiêu truyền thống đối với mảng ăn uống của người Đà Nẵng
Ăn vặt : món ăn đậm đà, cay, không quan trọng hàng quán, quan trọng chất lượng, vị món ăn & giá cả - từ dưới 40.000 đồng
Ăn nhà hàng: Ngừoi Đà Nẵng hiện có xu hướng tìm đến các Quán ăn được Check-in nhiều. Đặc tính này được cho là vì người Đa Nẵng không có nhiều kiến thức về ẩm thức & chưa đủ điều kiện để hình thành quan điểm . Thị trường ẩm thực tại Đà Nẵng cũng còn rất thô sơ, thiếu phong Phú để người dân Đà Nẵng đủ hiểu biết & có nhiều sự lựa chọn.
岘港食品和饮料领域的传统消费特征
小吃:丰富,辛辣的食物,对餐厅不重要,质量,口味和价格-40,000越南盾以下
进餐餐厅岘港人现在趋向于找到需要大量签到的餐厅。 这一特征归因于这样一个事实,即岘港人对食物的了解不多,没有资格发表意见。 岘港市的烹饪市场也很初级,缺乏足够的岘港人民了解和选择的余地。
Đặc điểm chung của các nhà hàng Thành công đối với thị phần người Đà Nẵng
1. Nhà hàng nhượng quyền Thương hiệu: Thương hiệu đã được nhận biết, thiết kế cửa hàng hấp dẫn, size nha hàng lớn, vị trí đẹp, trung tâm, chỗ đậu xe thuận tiện. Đặc tính của các nhà hàng này là Họ buộc phải có chính sách giá tiêu dùng dưới 300.000/ người/ bữa ăn và có thể đáp ứng nhu cầu cho phụ nữa & đàn ông ăn mặc đẹp để chụp hình.
2. 岘港市占成功餐厅的一般特征
3. 特许餐厅商标:公认的品牌名称,有吸引力的商店设计,大型餐厅,优美的地理位置,中心位置,便利的停车位。 这些餐厅的特点是要求他们的消费价格政策低于每人每餐300,000,并且能够满足穿着得好拍照的男女的需求。
4. Đối với Nhà hàng tự xây dựng - không phải nhượng quyền, Không có ưu thế Vị trí hay diện tích quán lớn: việc trang trí Nhà hàng la một phần, phần quan trọng là khả năng kết nối của Nhà Hàng - mối quan hệ đối với Người tiêu dùng. Ở những nhà hàng này, Giá cả có thể cao hơn so với mức trung bình 300.000/ Bill nhưng bù lại món ăn của họ phải thật đặc sắc, Nhà Hàng phải có quản lý có năng lực tương tác với khách hàng, phải có năng lượng Marketing hình ảnh & tổ chức event kết nối tương tác với khách hàng, và đặc biệt là mối quan hệ. - Wine testing - food testing - Event Trao đổi thông tin văn hoá - Event theo yêu cầu của Khách hàng
5. 对于自建的餐厅-没有特许经营,没有优势餐厅的位置或面积大:餐厅的装饰是其中的一部分,重要的部分是餐厅的连接能力-关系 消费者联系。 在这些餐厅中,价格可能会高于平均价格300,000 越南盾/ 人/餐当作为回报,他们的食物必须特别,餐厅必须具有能够与顾客互动的经理,并且必须能够 形象营销质量和组织活动以与客户建立联系,尤其是与客户建立联系。 -葡萄酒测试-食品测试-事件文化信息交流-根据客户要求进行事件